Ngữ pháp cơ bản

Danh sách các thuật ngữ văn phạm cơ bảnInE-mail
Một khi đã học tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên gặp những thuật ngữ này. Để học tốt văn phạm tiếng Anh, chúng ta cần phải hiểu được những khái niệm cơ bản này. Nếu bạn không thể nhớ hết một lần, hãy thường xuyên xem lại trang này để đảm bảo mình có cơ sở vững chắc trước khi tiến xa hơn. Danh sách này chỉ để bạn làm quen khái quát. Ở phần khác sẽ có những bài đề cập chi tiết về từng mục cụ thể.

Đọc tiếp...
Đại từ nhân xưngInE-mail
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.
Đọc tiếp...
Tính từ sở hữuInE-mail
Một tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Để nhắc lại bài trước, trong bảng sau, ta sẽ có 3 cột: Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng với từng đại từ nhân xưng và phiên âm quốc tế của tính từ nhân xưng đó:
Đọc tiếp...
Đại từ sở hữuInE-mail
Một đại từ sở hữu rất hữu ích. Bạn biết tại sao không? Vì nó giúp người nói khỏi phải lặp lại một ngữ danh từ có tính chất sở hữu.
* Thí dụ: Nếu anh A nói:  "Máy vi tính của tôi chạy chậm quá!" (MY COMPUTER IS SO SLOW.)
                    anh B đáp: "Máy vi tính của tôi còn chậm hơn máy vi tính của anh!". (MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER)
            thì như vậy anh B lặp lại cả một cụm từ dài.
* Trong tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế việc dài dòng vô ích đó. Lúc này biết sử dụng đại từ sở hữu là rất cần thiết. 
* Sẵn đây để ôn lại bài trước, sau đây là bảng gồm 4 cột : Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng, đại từ sở hữu tương ứng: 
Đọc tiếp...
Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiềuInE-mail
Phần này sẽ đi sâu hơn về danh từ trong tiếng Anh.
Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...
Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:
Đọc tiếp...
Mạo từ bất định "A" và "AN"InE-mail
Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày dù đơn giản hay phức tạp, không thể thiếu được hai từ  "A" và "AN" này.
Bài này giải thích chi tiết về mạo từ bất định "A" và "AN". Đây là loại từ tưởng chừng như đơn giản nhưng rất nhiều bạn học tiếng Anh lâu năm vẫn còn dùng sai hoặc khi cần dùng lại không dùng.

Đọc tiếp...
ĐỘNG TỪ "TO BE" -THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI TO BEInE-mail
Đây là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc biệt. Học xong động từ TO BE, bạn sẽ bắt đầu biết cách đặt ra vô số câu nói với những gì ta đã học từ đầu đến giờ như Đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Sở Hữu, Đại Từ Sở Hữu, Danh Từ Số Ít, Danh Từ Số Nhiều, Mạo Từ Bất Định A và AN cùng với một số tính từ cơ bản bạn sẽ được cung cấp ở cuối bài này.
Đọc tiếp...
Mạo từ xác định THEInE-mail
Là từ loại duy nhất trong tiếng Anh chỉ  có 1 từ.  Ngay cả nhiều người học tiếng Anh lâu năm cũng không phải lúc nào cũng dùng đúng mạo từ THE. Mạo từ xác định THE thường được dùng sai,  hoặc không dùng khi cần dùng. Trong khi đó, đây là một từ không thể không biết vì tính quan trọng và cần thiết của nó. Một người bản xứ  không thể mở miệng ra nói quá 10 câu tiếng Anh mà không dùng đến mạo từ THE nào.
Đọc tiếp...
Câu hỏi WH với TO BEInE-mail
Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H.  Những từ này gồm có: WHAT, WHO, WHERE, WHEN, WHY và HOW. Trong bài này ta tạm gọi chúng là từ WH.
Đọc tiếp...
Đại từ chỉ định THIS, THAT, THESE, THOSEInE-mail
Để có thêm công cụ để đặt câu, ta cần biết về những từ này.

Đọc tiếp...
Cấu trúc THERE IS.../THERE ARE...InE-mail
Cấu trúc này dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó, ở đâu trong hiện tại. Ở đây, ta lại cần áp dụng động từ TO BE đã học.

Đọc tiếp...
Câu hỏi YES - NO với động từ TO BEInE-mail
Bài này củng cố thêm cách áp dụng động từ TO BE để đặt một loại câu hỏi đặc thù - câu hỏi Yes -No. Câu hỏi Yes- No với động từ TO BE bắt đầu bằng biến thể của động từ TO  BE tương ứng với chủ ngữ sau nó. Người ta gọi đây là câu hỏi Yes - No vì để trả lời câu hỏi này, ta phải bắt đầu bằng YES hoặc NO.
Đọc tiếp...
Câu hỏi OR với động từ TO BEInE-mail
Đây là câu hỏi cũng bắt đầu bằng động từ TO BE nhưng không thể trả lời bằng YES hay NO.

Đọc tiếp...
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNGInE-mail
Đây là một trong những thì được dùng nhiều nhất trong cuộc sống hàng ngày. Khi học xong thì này, bạn sẽ có thêm kiến thức ngữ pháp để đặt câu. Để đặt được càng nhiều câu, bạn càng phải biết nhiều động từ. Bạn chỉ cần nhớ động từ ở dạng nguyên mẫu của nó. Khi chủ ngữ thay đổi, động từ sẽ phải thay đổi cho phù hợp và thay đổi như thế nào, bài này sẽ chỉ cho bạn các quy tắc cần biết. Động từ thường loại trừ động từ TO BE và động từ khiếm khuyết.
Đọc tiếp...
Đại từ tân ngữ, đại từ phản thânInE-mail
Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ và bổ ngữ là một.
Đọc tiếp...
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄNInE-mail
Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngoài ra nó còn được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là thì một trong những thì cơ bản.
Đọc tiếp...
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNHInE-mail
Nhu cầu diễn đạt của chúng ta rất lớn và nếu chỉ với những bài học trước, chúng ta sẽ không thể diễn đạt một số ý như: nói ai đó vừa mới làm gì, kể lại trải nghiệm của ta, thông báo ta đã bắt đầu làm và vẫn còn đang làm một việc gì đó,vv...Nhưng không sao, học xong bài này, bạn sẽ đặt được những câu như vậy.
Đọc tiếp...
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠNInE-mail
Thì này lại là một thì rất cơ bản và rất dễ hiểu. Trong bài này, ta sẽ học thì quá khứ đơn với động từ TO BE và thì quá khứ đơn với động từ thường.
Đọc tiếp...
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠNInE-mail
Thì tương lai đơn có lẽ là thì đơn giản và dễ hiểu nhất trong tiếng Anh.
Đọc tiếp...
Các cách diễn đạt quan hệ sở hữuInE-mail

Để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta đã học tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Tuy nhiên, nhiều khi quan hệ sở hữu không đơn giản chỉ là giữa các đại từ nhân xưng và danh từ mà nó còn có thể là giữa ngữ danh từ và danh từ. Bài này sẽ chỉ cho bạn thêm các cách còn lại để diễn đạt quan hệ sở hữu.
Đọc tiếp...
Tương lai với GOING TOInE-mail
Để diễn đạt hành động trong tương lai, ta đã học thì tương lai đơn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ta cần dùng cấu trúc TO BE + GOING TO. Trong bài này, ta sẽ học công thức và cách dùng cấu trúc rất phổ biến này.
Đọc tiếp...
 
SO SÁNH HƠNInE-mail
Trong bài này, chúng ta sẽ học cách so sánh hơn (A...hơn B).
Đọc tiếp...
 
SO SÁNH BẰNGInE-mail
Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về mặt nào đó khi đem hai chủ thể ra so sánh.
Đọc tiếp...
 
SO SÁNH NHẤTInE-mail
So sánh nhất là cấu trúc ta dùng khi cần so sánh một chủ thể với toàn bộ nhóm, tập thể mà chủ thể có trong đó.
Đọc tiếp...
 
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0InE-mail
Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định.  Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề NẾU và mệnh đề chính.
Đọc tiếp...
 
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1InE-mail
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật.
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Đọc tiếp...
 
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2InE-mail
Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện không có thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không thật.
Đọc tiếp...
 
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3InE-mail
Câu điều kiện loại 3 còn có thể được gọi là câu điều kiện quá khứ không thật.
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
Đọc tiếp...
 
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHInE-mail
Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Nói thì này khó vì khái niệm của nó xa lạ với người Việt Nam chúng ta. Thật ra ta có thể hiểu thì quá khứ hoàn thành một cách rất đơn giản như sau: 
Đọc tiếp...
 
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄNInE-mail
Tên gọi của thì này có lẽ cũng gợi ý cho bạn cách dùng của nó.  Thì này được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Đọc tiếp...
 
Cấu trúc HAVE SOMEONE DO SOMETHINGInE-mail
Đây là một cấu trúc đơn giản, hữu dụng và rất thường dùng để diễn đạt ý "Ai nhờ ai làm việc gì".
Bạn cần lưu ý là trong tiếng Việt, có rất nhiều việc ta nhờ người khác làm nhưng ta không nói chính xác như vậy, thí dụ:
Ngày mai tôi đi hớt tóc. (Bạn không tự hớt tóc mà bạn nhờ thợ hớt tóc cho mình, đúng không?)
Xe anh dơ rồi, anh đi rửa xe đi! (Người nói thật sự có ý bảo bạn đi ra tiệm rửa xe, nhờ thợ rửa xe rửa giùm, không phải bảo bạn tự rửa). 
Tóm lại, với những trường hợp giống như trên, ta cần dùng cấu trúc được giới thiệu ở bài này. 
Đọc tiếp...
 
ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾTInE-mail
Động từ khiếm khuyết là những động từ đặc biệt. Chúng được gọi là "khiếm khuyết" vì chúng không có đầy đủ tất cả các biến thể ở tất cả các thì và bản thân chúng cùng với chủ ngữ  không thể tạo ra một câu hoàn chỉnh mà cần phải có một động từ chính (trừ một số trường hợp ngoại lệ).
Động từ khiếm khuyết tất cả gồm có: SHALL, WILL, WOULD, CAN, COULD,  MAY, MIGHT, SHOULD, MUST, OUGHT TO. Tất cả các động từ khiếm khuyết phải đi với động từ NGUYÊN MẪU. Sau đây, chúng ta sẽ học từng động từ một về cách dùng cũng như những điều cần lưu ý của chúng. SHALL và WILL đã được giải thích trong bài về THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN .
Đọc tiếp...
 
Động từ WISH, một dạng câu điều kiệnInE-mail
Khi đặt câu WISH với ý nghĩa ao ước một điều gì đó, ta cần nhớ 2 loại như sau:
Đọc tiếp...
 
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNInE-mail
Giống như thì hiện tài hoàn thành , thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục đến tương lai. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có khác ở chỗ nó chỉ dùng cho những hành động mang tính tạm thời, thời gian từ lúc bắt đầu đến hiện tại ngắn, hoặc có bằng chứng rõ ràng vừa làm xong hành động đó.
Sau đây là công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Đọc tiếp...
 
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNInE-mail
Giống như thì quá khứ hoàn thành , thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Điểm khác biệt là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc nhấn mạnh rằng hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ vẫn tiếp tục xảy ra sau khi hành động sau đã xảy ra.
Sau đây là công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: 
Đọc tiếp...
 
CÂU HỎI ĐUÔI (TAG -QUESTIONS)InE-mail
Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.
Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.
Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học: 
Đọc tiếp...
 
TÍNH TỪ - NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆTInE-mail
Tính từ là từ chỉ tính chất, dùng để miêu tả hoặc bổ nghĩa cho một danh từ hoặc một đại từ. Khi kết hợp với một danh từ để tạo thành một ngữ danh từ, tính từ đứng trước danh từ. Khi tính từ làm vị ngữ trong câu thì tính từ phải đứng sau động từ TO BE đã được chia đúng theo chủ ngữ cũng như theo thời gian (thì)
Đọc tiếp...
 
TRẠNG TỪ NÓI CHUNG VÀ TRẠNG TỪ ĐẶC BIỆT VERYInE-mail
Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác.
Đọc tiếp...
 
MỆNH ĐỀ QUAN HỆInE-mail
Mệnh đề quan hệ có khi được gọi là mệnh đề tính từ, có lẽ vì nó bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ không đơn giản như một tính từ và vị trí của nó cũng không như vị trí của tính từ.
Đọc tiếp...
 
BỊ ĐỘNG CÁCH (PASSIVE VOICE)InE-mail
Từ trước giờ ta chỉ mới học cách nói chủ động. Điều này cũng dễ hiểu bởi cách nói chủ động là cách nói được dùng nhiều hơn. Tuy nhiên đôi lúc ta không thể không dùng câu bị động. Trong bài này ta sẽ học cách nói bị động.
Đọc tiếp...

GIỚI TỪ TIẾNG ANHInE-mail
Trong tiếng Anh, giới từ là một dạng từ loại có rất ít từ nhưng lại là một dạng từ loại phức tạp. Trong bài này ta sẽ học tất cả những gì nên biết về giới từ trong phạm vi tiếng Anh cơ bản.
Đọc tiếp...
 
TOO/SO và EITHER/NEITHERInE-mail
Hai cặp từ TOO/SO và EITHER/NEITHER rất thường được dùng trong văn nói. Tuy nhiên, nhiều người học cảm thấy khó phân biệt cách dùng mỗi từ sao cho đúng. Bài này chúng ta sẽ học về 4 từ đặc biệt này.

Đọc tiếp...
 
CẤU TRÚC SO...THATInE-mail
Cấu trúc này rất phổ biến, cho phép bạn đặt câu phức gồm 2 mệnh đề, mệnh đề trước THAT và mệnh đề sau THAT. Cấu trúc này có nghĩa là QUÁ...ĐẾN NỖI ...

Đọc tiếp...
 
CẤU TRÚC ...TOO ... TO ...InE-mail
Tựa như cấu trúc ...SO ...THAT ..., cấu trúc này cũng có nghĩa là "quá ...đến nỗi" nhưng mà là "...quá  không thể...được" hoặc "...quá ....để...". Thường thì cấu trúc ...TOO...TO mang nghĩa tiêu cực, có nội dung không được người nói tán thành. Cốt lõi của cấu trúc này là từ TOO, nằm trong cấu trúc này có nghĩa là QUÁ.  ("quá" theo kiểu "thái quá", mà phàm những gì thái quá đều không tốt).

Đọc tiếp...
 
100 Phrasal Verb Quan TrọngInE-mail
Một Phrasal Verb là kết hợp của một động từ rất cơ bản đi kèm với một hoặc hai giới từ. Nghĩa của Phrasal Verb rất khó đoán dựa vào nghĩa của động từ và giới từ tạo thành nó. (Ví dụ: LOOK là NHÌN, AFTER là SAU nhưng LOOK AFTER kết hợp lại phải hiểu với nghĩa là CHĂM SÓC).
Trong bài này, chúng tôi đã chắt lọc lại 100 phrasal verb cơ bản nhất, quan trọng nhất, thường gặp nhất cho các bạn dễ học.
* Lưu ý:
- s.o viết tắt cho someone (người nào đó)
 - s.th: viết tắt cho something (cái gì đó)
- Dù không nhiều 
* Ví dụ:
- Với phrasal verb LOOK AFTER S.O: chăm sóc ai đó, ta có thể vận dụng để đặt câu: Con cái nên chăm sóc cha mẹ già yếu = CHILDREN SHOULD LOOK AFTER THEIR OLD AND FEEBLE PARENTS.(như vậy ta thay s.o bằng THEIR PARENTS)

Đọc tiếp...
 
Cách dùng TOO - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 01InE-mail
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ TOO.
Đọc tiếp...
 
Cách dùng SO - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 02InE-mail
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ SO, SO THAT VÀ SO...THAT.
Đọc tiếp...
 
Cách dùng ALSO - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 03InE-mail
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ ALSO.
Đọc tiếp...
 
Cách dùng EITHER - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 04InE-mail
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ EITHER.
Đọc tiếp...
 
Cách dùng NEITHER - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 05InE-mail
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ NEITHER.
Đọc tiếp...
 
Cách dùng từ LIKE - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 06InE-mail
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ LIKE.

Đọc tiếp...
 
Cách dùng từ AS - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 07InE-mail
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ AS.

Đọc tiếp...
 
Cách dùng từ ENOUGH - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 08InE-mail
Trong ng pháp tiếng Anh có vài t thuc v ng pháp không khó dùng nhưng nhiu người vn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng t ENOUGH.
Đọc tiếp...
 
NHỮNG ĐỘNG TỪ ĐI TRƯỚC ĐỘNG TỪ THÊM ING. (VERB + GERUND)InE-mail
Trong tiếng Vit, trong cùng mt câu, ta có th đt hai đng t lin k nhau, ví d như: TÔI THÍCH HC NGOI NG nhưng trong tiếng Anh ta hu như không bao gi được đt hai đng t lin k nhau mà không thêm gì c. Ng pháp tiếng Anh đòi hi ta phi thêm ING vào đng t đng sau hoc thêm TO trước đng t đng sau. Trong bài này, ta s hc nhng đng t thường gp nht mà yêu cu đng t theo sau nó phi được thêm ING.

Đọc tiếp...
 
NHỮNG ĐỘNG TỪ ĐI TRƯỚC TO INFINITIVE (VERB + TO INFINITIVE)InE-mail
Trong tiếng Vit, trong cùng mt câu, ta có th đt hai đng t lin k nhau, ví d như: TÔI THÍCH HCNGOI NG nhưng trong tiếng Anh ta hu như không bao gi được đt hai đng t lin k nhau mà không thêm gì c. Ng pháp tiếng Anh đòi hi ta phi thêm ING vào đng t đng sau hoc thêm TO trước đng t đng sau. Trong bài này, ta s hc nhng đng t thường gp nht mà yêu cu đng t theo sau nó phi là TO INFINITIVE (đng t nguyên mu có TO).

Đọc tiếp...
 

0 nhận xét:

Đăng nhận xét