Tương lai với GOING TO | | |
Để diễn đạt hành động trong tương lai, ta đã học thì tương lai đơn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ta cần dùng cấu trúc TO BE + GOING TO. Trong bài này, ta sẽ học công thức và cách dùng cấu trúc rất phổ biến này. |
Đọc tiếp... |
|
SO SÁNH HƠN | | |
Trong bài này, chúng ta sẽ học cách so sánh hơn (A...hơn B). |
Đọc tiếp... |
|
SO SÁNH BẰNG | | |
Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về mặt nào đó khi đem hai chủ thể ra so sánh. |
Đọc tiếp... |
|
SO SÁNH NHẤT | | |
So sánh nhất là cấu trúc ta dùng khi cần so sánh một chủ thể với toàn bộ nhóm, tập thể mà chủ thể có trong đó. |
Đọc tiếp... |
|
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0 | | |
Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề NẾU và mệnh đề chính. |
Đọc tiếp... |
|
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 | | |
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. |
Đọc tiếp... |
|
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 | | |
Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện không có thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không thật. |
Đọc tiếp... |
|
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 | | |
Câu điều kiện loại 3 còn có thể được gọi là câu điều kiện quá khứ không thật. Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. |
Đọc tiếp... |
|
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH | | |
Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Nói thì này khó vì khái niệm của nó xa lạ với người Việt Nam chúng ta. Thật ra ta có thể hiểu thì quá khứ hoàn thành một cách rất đơn giản như sau: |
Đọc tiếp... |
|
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN | | |
Tên gọi của thì này có lẽ cũng gợi ý cho bạn cách dùng của nó. Thì này được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. |
Đọc tiếp... |
|
Cấu trúc HAVE SOMEONE DO SOMETHING | | |
Đây là một cấu trúc đơn giản, hữu dụng và rất thường dùng để diễn đạt ý "Ai nhờ ai làm việc gì". Bạn cần lưu ý là trong tiếng Việt, có rất nhiều việc ta nhờ người khác làm nhưng ta không nói chính xác như vậy, thí dụ: Ngày mai tôi đi hớt tóc. (Bạn không tự hớt tóc mà bạn nhờ thợ hớt tóc cho mình, đúng không?) Xe anh dơ rồi, anh đi rửa xe đi! (Người nói thật sự có ý bảo bạn đi ra tiệm rửa xe, nhờ thợ rửa xe rửa giùm, không phải bảo bạn tự rửa). Tóm lại, với những trường hợp giống như trên, ta cần dùng cấu trúc được giới thiệu ở bài này. |
Đọc tiếp... |
|
ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT | | |
Động từ khiếm khuyết là những động từ đặc biệt. Chúng được gọi là "khiếm khuyết" vì chúng không có đầy đủ tất cả các biến thể ở tất cả các thì và bản thân chúng cùng với chủ ngữ không thể tạo ra một câu hoàn chỉnh mà cần phải có một động từ chính (trừ một số trường hợp ngoại lệ). Động từ khiếm khuyết tất cả gồm có: SHALL, WILL, WOULD, CAN, COULD, MAY, MIGHT, SHOULD, MUST, OUGHT TO. Tất cả các động từ khiếm khuyết phải đi với động từ NGUYÊN MẪU. Sau đây, chúng ta sẽ học từng động từ một về cách dùng cũng như những điều cần lưu ý của chúng. SHALL và WILL đã được giải thích trong bài về THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN . |
Đọc tiếp... |
|
Động từ WISH, một dạng câu điều kiện | | |
Khi đặt câu WISH với ý nghĩa ao ước một điều gì đó, ta cần nhớ 2 loại như sau: |
Đọc tiếp... |
|
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN | | |
Giống như thì hiện tài hoàn thành , thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục đến tương lai. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có khác ở chỗ nó chỉ dùng cho những hành động mang tính tạm thời, thời gian từ lúc bắt đầu đến hiện tại ngắn, hoặc có bằng chứng rõ ràng vừa làm xong hành động đó. Sau đây là công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: |
Đọc tiếp... |
|
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN | | |
Giống như thì quá khứ hoàn thành , thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Điểm khác biệt là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc nhấn mạnh rằng hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ vẫn tiếp tục xảy ra sau khi hành động sau đã xảy ra. Sau đây là công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: |
Đọc tiếp... |
|
CÂU HỎI ĐUÔI (TAG -QUESTIONS) | | |
Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng. Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học: |
Đọc tiếp... |
|
TÍNH TỪ - NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT | | |
Tính từ là từ chỉ tính chất, dùng để miêu tả hoặc bổ nghĩa cho một danh từ hoặc một đại từ. Khi kết hợp với một danh từ để tạo thành một ngữ danh từ, tính từ đứng trước danh từ. Khi tính từ làm vị ngữ trong câu thì tính từ phải đứng sau động từ TO BE đã được chia đúng theo chủ ngữ cũng như theo thời gian (thì) |
Đọc tiếp... |
|
TRẠNG TỪ NÓI CHUNG VÀ TRẠNG TỪ ĐẶC BIỆT VERY | | |
Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. |
Đọc tiếp... |
|
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ | | |
Mệnh đề quan hệ có khi được gọi là mệnh đề tính từ, có lẽ vì nó bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ không đơn giản như một tính từ và vị trí của nó cũng không như vị trí của tính từ. |
Đọc tiếp... |
|
BỊ ĐỘNG CÁCH (PASSIVE VOICE) | | |
Từ trước giờ ta chỉ mới học cách nói chủ động. Điều này cũng dễ hiểu bởi cách nói chủ động là cách nói được dùng nhiều hơn. Tuy nhiên đôi lúc ta không thể không dùng câu bị động. Trong bài này ta sẽ học cách nói bị động. |
Đọc tiếp... |
GIỚI TỪ TIẾNG ANH | | |
Trong tiếng Anh, giới từ là một dạng từ loại có rất ít từ nhưng lại là một dạng từ loại phức tạp. Trong bài này ta sẽ học tất cả những gì nên biết về giới từ trong phạm vi tiếng Anh cơ bản. |
Đọc tiếp... |
|
TOO/SO và EITHER/NEITHER | | |
Hai cặp từ TOO/SO và EITHER/NEITHER rất thường được dùng trong văn nói. Tuy nhiên, nhiều người học cảm thấy khó phân biệt cách dùng mỗi từ sao cho đúng. Bài này chúng ta sẽ học về 4 từ đặc biệt này.
|
Đọc tiếp... |
|
CẤU TRÚC SO...THAT | | |
Cấu trúc này rất phổ biến, cho phép bạn đặt câu phức gồm 2 mệnh đề, mệnh đề trước THAT và mệnh đề sau THAT. Cấu trúc này có nghĩa là QUÁ...ĐẾN NỖI ...
|
Đọc tiếp... |
|
CẤU TRÚC ...TOO ... TO ... | | |
Tựa như cấu trúc ...SO ...THAT ..., cấu trúc này cũng có nghĩa là "quá ...đến nỗi" nhưng mà là "...quá không thể...được" hoặc "...quá ....để...". Thường thì cấu trúc ...TOO...TO mang nghĩa tiêu cực, có nội dung không được người nói tán thành. Cốt lõi của cấu trúc này là từ TOO, nằm trong cấu trúc này có nghĩa là QUÁ. ("quá" theo kiểu "thái quá", mà phàm những gì thái quá đều không tốt).
|
Đọc tiếp... |
|
100 Phrasal Verb Quan Trọng | | |
Một Phrasal Verb là kết hợp của một động từ rất cơ bản đi kèm với một hoặc hai giới từ. Nghĩa của Phrasal Verb rất khó đoán dựa vào nghĩa của động từ và giới từ tạo thành nó. (Ví dụ: LOOK là NHÌN, AFTER là SAU nhưng LOOK AFTER kết hợp lại phải hiểu với nghĩa là CHĂM SÓC). Trong bài này, chúng tôi đã chắt lọc lại 100 phrasal verb cơ bản nhất, quan trọng nhất, thường gặp nhất cho các bạn dễ học. * Lưu ý: - s.o viết tắt cho someone (người nào đó) - s.th: viết tắt cho something (cái gì đó) - Dù không nhiều * Ví dụ: - Với phrasal verb LOOK AFTER S.O: chăm sóc ai đó, ta có thể vận dụng để đặt câu: Con cái nên chăm sóc cha mẹ già yếu = CHILDREN SHOULD LOOK AFTER THEIR OLD AND FEEBLE PARENTS.(như vậy ta thay s.o bằng THEIR PARENTS)
|
Đọc tiếp... |
|
Cách dùng TOO - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 01 | | |
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ TOO. |
Đọc tiếp... |
|
Cách dùng SO - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 02 | | |
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ SO, SO THAT VÀ SO...THAT. |
Đọc tiếp... |
|
Cách dùng ALSO - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 03 | | |
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ ALSO. |
Đọc tiếp... |
|
Cách dùng EITHER - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 04 | | |
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ EITHER. |
Đọc tiếp... |
|
Cách dùng NEITHER - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 05 | | |
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ NEITHER. |
Đọc tiếp... |
|
Cách dùng từ LIKE - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 06 | | |
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ LIKE.
|
Đọc tiếp... |
|
Cách dùng từ AS - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 07 | | |
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ AS.
|
Đọc tiếp... |
|
Cách dùng từ ENOUGH - Các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 08 | | |
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO...THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH... Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ ENOUGH. |
Đọc tiếp... |
|
NHỮNG ĐỘNG TỪ ĐI TRƯỚC ĐỘNG TỪ THÊM ING. (VERB + GERUND) | | |
Trong tiếng Việt, trong cùng một câu, ta có thể đặt hai động từ liền kề nhau, ví dụ như: TÔI THÍCH HỌC NGOẠI NGỮ nhưng trong tiếng Anh ta hầu như không bao giờ được đặt hai động từ liền kề nhau mà không thêm gì cả. Ngữ pháp tiếng Anh đòi hỏi ta phải thêm ING vào động từ đứng sau hoặc thêm TO trước động từ đứng sau. Trong bài này, ta sẽ học những động từ thường gặp nhất mà yêu cầu động từ theo sau nó phải được thêm ING.
|
Đọc tiếp... |
|
NHỮNG ĐỘNG TỪ ĐI TRƯỚC TO INFINITIVE (VERB + TO INFINITIVE) | | |
Trong tiếng Việt, trong cùng một câu, ta có thể đặt hai động từ liền kề nhau, ví dụ như: TÔI THÍCH HỌCNGOẠI NGỮ nhưng trong tiếng Anh ta hầu như không bao giờ được đặt hai động từ liền kề nhau mà không thêm gì cả. Ngữ pháp tiếng Anh đòi hỏi ta phải thêm ING vào động từ đứng sau hoặc thêm TO trước động từ đứng sau. Trong bài này, ta sẽ học những động từ thường gặp nhất mà yêu cầu động từ theo sau nó phải là TO INFINITIVE (động từ nguyên mẫu có TO).
|
Đọc tiếp... |
|
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét