Icing On The Cake


Xem hình
* Khi có một điều tuyệt vời xảy ra, xong sau đó lại có một điều tuyệt vời khác nữa, thì điều tuyệt vời xảy ra sau được gọi là the icing on the cake.
.
Ví dụ:
.
"Today I was promoted to head of the department! And they decided to raise my pay!"

"Wow! Icing on the cake!"
(-Hôm nay tôi được thăng chức lên trưởng phòng. Và họ quyết định tăng lương cho tôi
-Wow, anh thật là may mắn)
* Chúng ta thích ăn những chiếc bánh ngon và đôi khi chiếc bánh có thêm một lớp kem ngọt phủ lên trên, đó gọi là “the icing on the cake”.
Và thành ngữ “the icing on the cake” được dùng khi nói về một người liên tiếp gặp vận may.
Ví dụ :
"We won the case, and they are going to pay our legal expenses."
"That's the icing on the cake."
(-Chúng tôi đã thắng kiện, và họ sắp phải trả tiền cho chúng tôi
-Thật là may mắn nhân đôi)

0 nhận xét:

Đăng nhận xét