.
Ví dụ :
"Do you think that Bill is going to offer you a promotion this month?"
"I won't count my chickens until they have hatched.
(-Anh có nghĩ là Bill sẽ cho anh thăng chức trong tháng này không ?
-Tôi sẽ không đếm cua trong lỗ đâu)
* Gà nở ra từ trứng, bạn có thể đếm trứng nhưng không phải quả trứng nào cũng có thể nở ra gà. Don't count your chickens until they're hatched có nghĩa là đừng có tính toán trước khi sự việc xẩy ra.
Ví dụ :
"Next Friday I will finally be able to pay you back that money I owe you."
"Ha. I won't count my chickens until they have hatched."
(-Cuối cùng thì thứ 6 tuần tới tôi cũng có thể trả anh số tiền mà tôi nợ anh
-Tôi thì không đếm cua trong lỗ đâu)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét